So với bản Coupe 4 chỗ, điểm khác biệt lớn nhất chính là Mini Roadster chỉ có 2 chỗ ngồi. Điểm khác biệt thứ hai cần phải kể đến là Mini sử dụng mui mềm. Do không có hàng ghế sau nên thể tích khoang hành lý đã tăng lên gấp đôi thành 240 lít.
Nhằm cải thiện tính khí động học cho xe, chiều cao của Roadster đã được hạ thấp 2 cm và kính chắn gió trước cũng được làm nghiêng hơn về phía sau. Mini cho biết rằng mẫu Roadster sẽ có trọng tâm thấp hơn, thân xe cứng hơn và bệ gầm được gia cố lại cho phù hợp với dòng xe mui trần.
Phiên bản cao cấp Mini Roadster John Cooper Works có thời gian tăng tốc từ 0-100km/h là 6,5 giây, tốc độ tối đa là 237km/h với mức tiêu hao nhiên liệu trung bình là 7,3 lít/100km. Phiên bản tiết kiệm nhất là Mini Roadster Cooper SD với chỉ 4,5 lít diesel cho 100km. Thời gian tăng tốc từ 0-100km/h của phiên bản này là 8,1 giây, tốc độ tối đa là 212km/h.