[size=2]
[/size]Vision đứng dưới SH cả về kích thước và động cơ. Chiều dài tổng thể ngắn hơn SH 180 mm, ở mức 1.845 mm. Hẹp hơn 58 mm, vào khoảng 670 mm. Chiều cao 1.090 mm.
Yên của Vision cao 755 mm, thấp hơn 30 mm. Các kích thước chứng tỏ Honda muốn có một sản phẩm phù hợp với những người vóc dáng nhỏ. Những khách hàng Việt Nam khó khăn trong việc sử dụng SH có thể chọn Vision.
[size=3]Honda Vision có thiết kế phần sau khá giống SH.[/size] |
Thiết kế chịu ảnh hưởng của mẫu xe đàn anh, đặc biệt phần thân và đuôi. Thân Vision khá đơn giản, vuốt một mạch từ yên xuống đèn hậu, không uốn lượn như chiếc PS. Cụm đèn sau gọn và sắc nhọn. Phần mũi có mặt nạ lớn với cụm đèn xi-nhan xổ dọc như SH.
Vision sử dụng phuộc sau dạng đơn. Phanh trước dạng đĩa còn phanh sau tang trống kết hợp với bộ phanh kết hợp CBS.
Động cơ là loại 110 phân khối, phun xăng điện tử PGM-FI, công suất 8,3 mã lực tại vòng tua 8.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 8,7 Nm ở vòng tua 6.500 vòng/phút. Truyền động dây đai.
Bình xăng dung tích 5,5 lít với mức tiêu hao nhiên liệu theo Honda là 1,9 lít cho 100 km.
Honda chưa công bố giá bán cũng như nơi sản xuất.[/size]
[size=3]Honda vẫn chưa công bố nơi sản xuất Vision.[/size] |
[size=3][/size] |
[size=3]Nhưng trang web của Honda Italy đã đăng các thông số.[/size] |
[size=3][/size] |
[size=3][/size] |
[size=3][/size] |
[size=3][/size] |
[size=3][/size] |
[size=3]Cốp khá nhỏ.[/size] |
[size=3][/size] |
[size=3][/size] |
[size=3][/size] |
[size=3]Động cơ dung tích thực 108 phân khối.[/size] |