Tuy nhiên, đi kèm với đó là một câu hỏi lớn: Ducati 848 EVO 2013 sẽ "làm gì" tại Việt Nam, với điều kiện đường sá thực tế cũng như những quy định “khắt khe” về việc điều khiển xe mô-tô phân khối lớn? Rất có thể sẽ là một mẫu sportbike đi uống café. Sẽ chẳng có gì quá ngạc nhiên vì ở Việt Nam hiện vẫn có hàng trăm chiếc Ducati đang lăn bánh.
Dòng Ducati 848 ra đời vào năm 2008 với sứ mệnh thay thế mẫu Ducati 749 có mặt trên thị trường kể từ năm 2003 đến 2006. Ngoài mẫu xe 848 còn có đàn anh 1098 cũng nằm trong bộ sản phẩm mô-tô thể thao được nghiên cứu và ra mắt gần như cùng lúc. Cả hai mẫu xe này đều có ngoại hình giống hệt nhau nhờ được xây dựng và thiết kế dưới bàn tay Giandrea Fabbro, người sau này cho ra đời siêu phẩm Ducati 1199 lừng danh.
Đầu xe đơn giản với cặp gương được tích hợp đèn báo rẽ, hầm hố hơn với cặp đèn pha kiểu “mắt xếch”, cùng chụp đèn hình chỏm cầu mang lại khả năng chiếu sáng tốt. Hai hốc hút gió phía dưới đèn xe nhằm tạo thêm luồng không khí vào bên trong động cơ nâng cao khả năng khí động học.
Thiết kế bình xăng có dung tích 15,5 lít với những đường nét thẳng, góc cạnh, cao dần về phía sau, cùng phần lõm hai bên tạo điểm tỳ cho người điều khiển khi vào cua. Phần đuôi vuốt cao như nhiều mẫu xe thể thao khác, nhưng bè ra và có hai khe hút gió đối xứng nhau. Cụm ống xả đôi nằm ngay dưới cụm đèn hậu với kiểu thiết kế 2-1-2 đạt tiêu chuẩn Euro III.
Khung xe vẫn là dạng khung ống rỗng Trellis mắt cáo “lộ thiên” nhưng được cải tiến từ mẫu xe 749 với phần ống chỉnh mở rộng đường kính từ 28mm lên 34mm, còn độ dày giảm từ 2mm xuống 1,5mm. Kết quả là độ bền tăng 14% và trọng lượng giảm 1,5 kg. Tổng thể chiếc xe nhẹ hơn mẫu xe tiền nhiệm ít nhất 20 kg.
Màn hình LCD hiển thị mọi thông tin về chiếc xe, với dải vòng tua chạy ngang, phía dưới là hiển thị tốc độ, cùng những tính năng khác, như báo xăng, nhiệt độ máy, báo dầu. Thông qua màn hình và các nút điều chỉnh, người lái có thể lưu thông số vòng tua động cơ (vòng/phút) hay vận tốc cao nhất mà xe đã chạy qua. Chiếc xe cũng được đánh giá cao khi di chuyển ở vận tốc thấp nhờ bộ giảm chấn tay lái của hãng Sachs giúp người điều khiển cảm thấy nhẹ nhàng khi đi chậm.
Mẫu Ducati 848 EVO 2013 sử dụng động cơ kiểu L-Twin có tỉ số nén 13.2:1, có tên gọi đặc trưng là Testastretta Evoluzione Engine 849cc, với 4 van trên mỗi xi-lanh nhưng được cải tiến đáng kể và làm mát bằng không khí. Các kỹ sư đã nâng cấp cho phiên bản 2013 phần đầu của piston mới 94mm cùng việc nâng cấp buồng đốt đã giúp công suất cực đại tăng thêm 6 mã lực lên 140 mã lực tại vòng tua máy 10.500 vòng/phút, và momen xoắn lớn nhất 98Nm tại 9.750 vòng/phút.
Đi kèm theo là hệ truyền động với hộp số 6 cấp cùng ly hợp ướt tăng khả năng tác động của xe động cơ lên bánh sau. Khối động cơ mạnh mẽ này giúp chiếc xe có khả năng tăng tốc từ 0-100 km/h chỉ trong 3,3 giây (nhanh hơn 0,5 giây so với siêu xe bốn bánh Lamborghini Gallardo động cơ V10); tăng tốc 0-150 km/h với 5,7 giây; và 0-200 km/h là 9,3 giây, trước khi đạt vận tốc cực đại khoảng 271 km/h.
Ducati trang bị cho mẫu 848 EVO hệ thống phanh Monobloc với 2 cặp má phanh cùng 4 piston cho phanh trước có kết hợp với đĩa phanh đôi giúp truyền đến người lái một cảm nhận chính xác và nhẹ nhàng. Phanh sau có 2 piston cùng đĩa phanh đơn.
Ở mẫu xe được coi là “hạng nhẹ” này của mình, Ducati cũng không quên trang bị hệ thống treo đáng tin cậy, giúp xe vận hành ổn định hơn với hiệu suất cao và trải nghiệm qua mỗi khúc cua vững hơn nhờ hệ thống giảm xóc trước Showa dạng up-side-down. Giảm xóc dạng đơn (mono-shock) cũng của Showa có hành trình 120mm. Lốp là loại Pirelli Dragon Supercorsa SP có kích thước trước - sau lần lượt là 120/70ZR17 - 180/55ZR17.
Theo Ducati Hà Nội, mức giá tham khảo của xe 848 EVO 2013 hiện nay là 680 triệu đồng, đi kèm chế độ bảo hành 2 năm và không giới hạn số km.
Thông số kỹ thuật | |
Loại động cơ | 2 máy 4 thì |
Công suất tối đa | 140 mã lực @10.500 v/ph |
Momen xoắn cực đại | 98 Nm @ 9.750 v/ph |
Tỉ số nén | 13.2:1 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Hệ thống làm mát | Không khí |
Hộp số | 6 tốc độ |
Hệ thống ly hợp | Ướt + điều khiển thủy lực |
Hệ thống ống xả | Kiểu 2-1-2 |
Khung | Trellis dạng ống thép |
Giảm xóc trước | Giảm xóc ngược có thể điều chỉnh |
Giảm xóc sau | Giảm xóc đơn có thể điều chỉnh |
Kích thước lốp trước | 120/70-ZR17 |
Kích thước lốp sau | 180/55-ZR17 |
Đường kính phanh trước | 320 mm |
Đường kính phanh sau | 245 mm |
Trọng lượng không tải | 168 kg |
Chiều cao yên xe | 830 mm |
Dung tích bình nhiên liệu | 15,5 lít |